Kiểu dáng công nghiệp là một trong những đối tượng được bảo hộ của Luật sở hữu trí tuệ, Quý Khách hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một số kiến thức về đối tượng này trước khi đăng ký:
1. Kiểu dáng công nghiệp là gì?
Theo quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 và 2022 thi “Kiểu dáng là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm phức hợp”.
Vậy những đối tượng nào không được bảo hộ là kiểu dáng công nghiệp?
Trước hết, theo Điều 8 Luật Sở hữu trí tuệ, thì “đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh” đều không được bảo hộ.
Ngoài ra, Luật cũng quy định các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp, cụ thể Điều 64 quy định gồm:
“1. Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
- Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm”
Như vậy, trước khi nộp đơn, người nộp đơn cần xem xét đối tượng của mình có thuộc đối tượng được đăng ký kiểu dáng hay không, để tránh bị nộp nhầm đối tượng sẽ lãng phí thời gian và chi phí.
Trường hợp đáp ứng các điều kiện là đối tượng bảo hộ kiểu dáng thì cần xem tiếp các điều kiện bảo hộ nhưu dưới đây:
2. Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp như sau:
– Có tính mới:
Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
Hai kiểu dáng công nghiệp không được coi là khác biệt đáng kể với nhau nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó.
Kiểu dáng công nghiệp được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về kiểu dáng công nghiệp đó.
Ngoài ra, kiểu dáng công nghiệp bị coi là mất tính mới nếu:
+ bị công bố và đơn được nộp sau sáu tháng kể từ ngày công bố;
+ mặc dù được người có quyền công bố trên các bài báo, nghiên cứu khoa học, tạp chí khoa học, nhưng đơn đăng ký kiểu dáng được nộp sau sáu tháng kể từ ngày bị kiểu dáng bị công bố.
– Có tính sáng tạo:
Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.
– Có khả năng áp dụng công nghiệp: Kiểu dáng công nghiệp được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.
Ngoài ra, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cũng áp dụng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên. Điều này có nghĩa là trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho kiểu dáng công nghiệp trong đơn hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất trong số những đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ. Điều này có nghĩa là kể cả cùng một chủ đơn nhưng nếu nộp các kiểu dáng trùng nhau hoặc không khác biệt đáng kể thì các đơn nộp sau vẫn bị từ chối với chính đơn kiểu dáng công nghiệp của người đó đã được nộp trước.
Trong trường hợp có nhiều đơn đăng ký các kiểu dáng công nghiệp trùng hoặc không khác biệt đáng kể với nhau, cùng đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ và cùng có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thì văn bằng bảo hộ chỉ được cấp cho đối tượng của một đơn duy nhất trong số các đơn đó theo thoả thuận của tất cả những người nộp đơn; nếu không thoả thuận được thì các đối tượng tương ứng của các đơn đó bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
3. Tài liệu đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Để nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, người nộp đơn cần chuẩn bị các tài liệu như sau:
– Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo Phụ lục I đính kèm Nghị định 65/2023/NĐ-CP (có thể xem và tải mẫu tờ khai tại đây)
– Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ phải liệt kê thứ tự các ảnh chụp, bản vẽ trong bộ ảnh chụp, bản vẽ và các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp
– Bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ đến mức căn cứ vào đó, người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng có thể xác định được kiểu dáng công nghiệp đó.
– Giấy ủy quyền, nếu nộp đơn thông qua đại diện Sở hữu công nghiệp như Anlis
– Chứng từ nộp phí, lệ phí
– Các tài liệu khác (nếu có)
4. Phí, lệ phí nhà nước cho việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Hiện nay phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp đang áp dụng theo Thông tư 263/TT-BTC, quy định các khoản phí cơ bản như sau:
– Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ;
– Phí phân loại kiểu dáng công nghiệp: 100.000/01 phân loại;
– Phí thẩm định đơn: 700.000VNĐ/01 đối tượng;
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;
– Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/01 hình;
– Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 480.000VNĐ/01 đối tượng;
– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên.
Lưu ý: Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại). Nếu Quý Khách nộp đơn thông qua tổ chức đại diện, chúng tôi sẽ tiến hành phân loại do đó sẽ không mất khoản phí này.
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được xem xét theo trình tự sau:
– Thẩm định hình thức: 01 tháng
– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
– Thẩm định nội dung: không quá 07 tháng, kể từ ngày công bố đơn
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì thời gian xử lý đơn kiểu dáng thông thường khoảng 10 tháng. Tuy nhiên trên thực tế, thời gian này thường kéo dài từ 12-14 tháng do số lượng đơn nộp vào Cục hiện nay tương đối lớn, ngoài ra còn nhiều các yếu tố khác như nhân sự, cơ sở vật chất…..
Quý Khách có thể tìm hiểu các nội dung có liên quan đến kiểu dáng công nghiệp hoặc các đối tượng khác tại đây
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp để Quý Khách tham khảo. Nếu Quý Khách cần hỗ trợ các dịch vụ pháp lý liên quan đến sở hữu trí tuệ, đừng ngân ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
Hotline: 0899.88.6060 hoặc ip@anlis.vn